Bạn đã nghe nhiều về tác dụng của cây tam thất bắc, nhưng bạn có biết công dụng thực sự tốt của từng bộ phận trên cây tam thất bắc. Hãy cùng đọc bài viết chia sẻ dưới đây.
Tên gọi khác của tam thất
Tam thất bắc còn có tên gọi khác là : Sâm tam thất, nhân sâm tam thất, kim bất hoán (vàng không đổi), điền thất…
Cây tam thất là một cây lâu năm với lá xanh đậm tách ra từ thân cây với một cụm quả màu đỏ berries ở giữa. Nó được trồng và thu thập từ rừng tự nhiên, với cây hoang dã là có giá trị nhất. Người Trung Quốc gọi nó là “ba-bảy gốc rễ” vì cây có ba nhánh với bảy lá. Người ta cũng nói rằng gốc rễ cần được thu hoạch từ ba đến bảy năm sau khi trồng.
Cây tam thất bắc công dụng từ rễ tới ngọn
Thành phần trong tam thất bắc
Trong tam thất bắc có chứa : Saponin, bao gồm ginsenoside Rb3, ginsenoside Rb1, ginsenoside Rc, notoginsenoside Fa, notoginsenoside Fc, notoginsenoside Fe…
Tam thất bắc cũng có thể làm giảm sưng và đau và đã được sử dụng hàng trăm năm như là một loại thuốc thảo dược để điều trị chấn thương chấn thương, bệnh võng mạc tiểu đường và tăng nhãn áp.
Trong y học Trung Quốc, tam thất là một phương thuốc thích hợp cho việc chảy máu bên trong và bên ngoài. Nó được thực hiện nội bộ để ướp chất máu chảy máu và chảy máu trong phân, nước tiểu, hoặc phổi. Được ứng dụng bên ngoài, nó được sử dụng để làm giảm đau và sưng tấy từ gãy xương, bong gân, vết bầm, vết cắt, và vết thương. Đôi khi nó cũng được sử dụng như là một điều trị cho các cuộc tấn công cấp tính của bệnh Crohn, một tình trạng viêm ruột.
Gần đây, tam thất cũng được ứng dụng trị bệnh trong điều trị đau thắt ngực (đau ngực do lưu thông không tốt trong cơ tim) và huyết áp cao.
Củ tam thất
Thu hoạch tam thất vào mùa thu trước khi nở hoa, thường là vào năm thứ ba hoặc thứ tư của canh tác, rửa sạch, tách rễ trục, rễ bên từ thân rễ, khô dưới ánh nắng mặt trời cho đến khi khô ráo, trộn đều nhiều lần, lấy ra ván.
Tam thất thuộc họ nhân sâm, và được này được xem xét trong y học Trung Quốc đặc trưng cho gan và dạ dày, cũng như có nhiều máu và các hiệu ứng lưu thông. Thuốc kháng virut mạnh và được coi là hoạt động trực tiếp chống lại virút viêm gan . Trong máu, Tam thất di chuyển máu qua cơ thể chuyển đổi máu đông và ngăn chặn chảy máu. Nó đặc biệt hiệu quả trong việc điều trị chứng hematomas và thương tích chấn thương do bầm tím. tam thất còn được sử dụng nó để tăng huyết áp, xuất huyết và u xơ tử cung gây chảy máu quá mức.
Củ tam thất có vị đậm đắng và hơi cay đắng và cầm máu và giảm sự ứ đọng máu rất tốt
Củ tam thất chứa cả ginsenosides và flavonoid. Các nghiên cứu đã phát hiện ra rằng ginsenosides là chất ức chế tăng trưởng tự nhiên của tế bào ung thư và làm tăng hệ thống miễn dịch chống lại virus và vi khuẩn.
Mặt khác, Flavonoids, giúp bảo vệ các tế bào khỏi oxy hóa và giảm viêm.
Lá tam thất
Lá tam thất
Công dụng của lá tam thất
Giảm bớt, ngừng chảy máu và đau, điều trị bệnh nôn mửa, phân máu, cắt vết thương, đau quá mức và độc.
Các thành phần chính
Saponin khoảng 8%, bao gồm ginsenoside Rb3, ginsenoside Rb1, ginsenoside Rc, notoginsenoside Fa, notoginsenoside Fc, notoginsenoside Fe…không có chức năng noroginsenoside tốt hơn cho neurasthenic và migraine, tốt cho hạ cholesterol trong máu, giảm đau và giúp chấn tĩnh tinh thần. Phù hợp cho các ứng dụng lâm sàng trong thời gian dài.
Nụ hoa tam thất
Nụ hoa tam thất
Nụ hoa tam thất mọc thành chùm, hình dạng hoặc ô, đường kính 5 ~ 25 mm, màu xanh lá cây hoặc màu vàng, mùi thơm nhẹ, vị ngọt đắng.
Nụ hoa tam thất mát và ngọt, với tính chất của làm giải nhiệt, mát gan, hạ huyết áp, vv, Thích hợp để làm nguyên liệu pha trà để thưởng thức hàng ngày.
Hoa tam thất
Hoa tam thất
Hoa tam thất được sử dụng để điều trị chứng chóng mặt. Trà thảo dược Hoa tam thất là một loại dược liệu quý rất tốt cho sức khỏe. Hoa tam thất được ví như một loại tiên dược sẽ giúp ta ngủ ngon giấc, ăn uống tốt hơn. Hãy dùng Hoa tam thất thay trà hàng ngày để tinh thần trí tuệ luôn minh mẫn và có được những giấc ngủ ngon
Công dụng của tam thất
- Có tác dụng chống viêm và giảm đau
- Tăng cường hệ miễn dịch
- Tăng tuần hoàn máu trong tim và não trong khi giảm huyết áp Cao
- Giảm tổn thương tế bào sau khi bị nhồi máu cơ tim và bảo vệ thần kinh và tế bào não khỏi tổn thương đột quỵ
- Ngăn ngừa chứng xơ vữa động mạch và ức chế sự phát triển của các tổn thương xơ vữa
- Hạ lipid máu cao
- Ngăn ngừa loạn nhịp do thiếu oxy đến tim
- Nâng cao khả năng di chuyển của tinh trùng, tăng khả năng sinh sản của nam giới
- Ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư tuyến tiền liệt
- Bảo vệ gan khỏi chấn thương
- Có thể đảo ngược chứng mất trí bằng tái tạo các tế bào não bị tổn thương